Dưới đây là danh sách một số huyệt đạo thường được sử dụng trong bấm huyệt để chăm sóc sức khỏe thông thường. Việc xác định đúng vị trí là rất quan trọng. Hãy đọc kỹ mô tả, xem hình ảnh minh họa và sử dụng phương pháp đo Thốn đã học.
Lưu ý: Trang web này chỉ giới thiệu các huyệt đạo phổ biến. Hệ thống huyệt đạo trong YHCT rất phức tạp và đa dạng.
Vùng Đầu - Mặt - Cổ
Huyệt Phong Trì (GB20)
Vị trí: Nằm ở chỗ lõm dưới xương chẩm (xương sau đầu), giữa bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang. Khi đặt hai bàn tay ôm lấy đầu, hai ngón tay cái sẽ tìm thấy điểm lõm này ở hai bên cơ cổ sau gáy.
Chủ trị (Tác dụng chính):
- Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.
- Đau mỏi cổ vai gáy, cứng cổ.
- Cảm mạo, nghẹt mũi.
- Mất ngủ, căng thẳng.
- Các vấn đề về mắt (mỏi mắt, mờ mắt...).
Cách bấm: Dùng hai ngón tay cái day ấn đồng thời vào huyệt Phong Trì hai bên, lực vừa phải, day tròn trong khoảng 1-2 phút cho đến khi cảm thấy hơi tức hoặc ấm nóng.
Huyệt Ấn Đường (EX-HN3)
Vị trí: Nằm ở điểm giữa đường nối hai đầu lông mày.
Chủ trị (Tác dụng chính):
- Đau đầu vùng trán.
- Căng thẳng thần kinh, lo âu, mất ngủ.
- Nghẹt mũi, viêm xoang (hỗ trợ).
- Giúp an thần, thư giãn tâm trí.
Cách bấm: Dùng ngón tay trỏ hoặc ngón giữa day nhẹ nhàng huyệt Ấn Đường theo chiều kim đồng hồ trong khoảng 1-2 phút.
Vùng Tay
Huyệt Hợp Cốc (LI4)
Vị trí: Nằm ở mu bàn tay, giữa xương bàn ngón 1 (ngón cái) và xương bàn ngón 2 (ngón trỏ). Cách xác định đơn giản là khép ngón cái và ngón trỏ lại, huyệt nằm ở điểm cao nhất của khối cơ nổi lên.
Chủ trị (Tác dụng chính):
- Đau đầu, đau răng, đau mặt.
- Sốt, cảm cúm, nghẹt mũi, đau họng.
- Liệt mặt (hỗ trợ).
- Đau bụng, táo bón.
- Giảm đau nói chung (được coi là huyệt giảm đau toàn thân).
Cách bấm: Dùng ngón tay cái của tay đối diện bấm mạnh vào huyệt Hợp Cốc, giữ hoặc day tròn trong 1-2 phút đến khi có cảm giác tức nặng lan ra ngón tay. Làm tương tự với tay kia.
Lưu ý quan trọng: Không bấm huyệt này cho phụ nữ có thai vì có thể gây co bóp tử cung.
Huyệt Nội Quan (PC6)
Vị trí: Nằm ở mặt trong cẳng tay, trên đường nối giữa lòng bàn tay và khuỷu tay. Từ lằn chỉ cổ tay, đo lên 2 thốn (bằng chiều rộng 3 ngón tay: trỏ, giữa, áp út của người đó), huyệt nằm giữa hai đường gân cơ.
Chủ trị (Tác dụng chính):
- Buồn nôn, nôn ói (do say tàu xe, ốm nghén, hóa trị...).
- Đau tức ngực, hồi hộp, đánh trống ngực.
- Mất ngủ, lo âu, căng thẳng.
- Đau dạ dày (hỗ trợ).
- Nấc cụt.
Cách bấm: Dùng ngón tay cái bấm vào huyệt Nội Quan, lực vừa phải, giữ hoặc day nhẹ trong 1-3 phút. Làm cả hai bên tay.
Vùng Chân
Huyệt Túc Tam Lý (ST36)
Vị trí: Ngồi trên ghế, cẳng chân vuông góc với đùi. Đặt lòng bàn tay úp lên đầu gối sao cho đầu ngón tay giữa chạm vào bờ dưới xương bánh chè, huyệt Túc Tam Lý nằm ở vị trí đầu ngón tay áp út, cách bờ ngoài xương ống chân (xương chày) khoảng 1 khoát ngón tay.
Một cách khác: Xác định điểm lõm phía ngoài dưới xương bánh chè (Độc Tỵ), từ đó đo thẳng xuống 3 thốn (bằng 4 ngón tay khép lại của người đó), huyệt nằm cách mào chày 1 khoát ngón tay về phía ngoài.
Chủ trị (Tác dụng chính):
- Các vấn đề về tiêu hóa: đau dạ dày, đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
- Tăng cường sức khỏe tổng quát, nâng cao sức đề kháng.
- Giảm mệt mỏi, phục hồi năng lượng.
- Đau khớp gối.
- Điều hòa huyết áp (hỗ trợ).
Cách bấm: Dùng ngón tay cái hoặc ngón trỏ bấm vào huyệt Túc Tam Lý, lực khá mạnh, day tròn trong 2-3 phút cho đến khi có cảm giác tê tức lan xuống bàn chân là tốt nhất. Làm cả hai bên chân.
Huyệt Dũng Tuyền (KI1)
Vị trí: Nằm ở lòng bàn chân. Co bàn chân và các ngón chân lại, huyệt nằm ở điểm lõm sâu nhất xuất hiện trên lòng bàn chân, khoảng 1/3 trước của gan bàn chân.
Chủ trị (Tác dụng chính):
- Mất ngủ, khó ngủ, giúp an thần.
- Đau đầu đỉnh, hoa mắt.
- Giúp hạ nhiệt (khi sốt cao, kết hợp với các biện pháp khác).
- Hồi tỉnh (trong trường hợp ngất xỉu nhẹ).
- Đau lòng bàn chân.
Cách bấm: Tốt nhất nên ngâm chân nước ấm trước khi bấm. Dùng ngón tay cái day ấn mạnh vào huyệt Dũng Tuyền trong 2-5 phút, đến khi lòng bàn chân ấm lên. Có thể dùng dầu nóng xoa vào huyệt trước khi đi ngủ để dễ ngủ hơn. Làm cả hai chân.
Huyệt Tam Âm Giao (SP6)
Vị trí: Từ đỉnh mắt cá trong đo thẳng lên 3 thốn (bằng 4 ngón tay khép lại của người đó), huyệt nằm ngay bờ sau của xương ống chân (xương chày).
Chủ trị (Tác dụng chính):
- Các vấn đề phụ khoa: đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều, khí hư...
- Các vấn đề về tiêu hóa: đầy bụng, khó tiêu, ăn không ngon.
- Mất ngủ, tiểu đêm.
- Các vấn đề về sinh sản, tiết niệu (hỗ trợ).
Cách bấm: Dùng ngón tay cái bấm vào huyệt Tam Âm Giao, lực vừa phải, day nhẹ nhàng trong 1-3 phút. Làm cả hai chân.
Lưu ý quan trọng: Tuyệt đối không bấm huyệt này cho phụ nữ có thai vì có thể gây sảy thai.
Biết vị trí và tác dụng của huyệt đạo rồi, bạn muốn áp dụng chúng vào các tình huống cụ thể?
Xem Bài Viết Ứng Dụng
Ôn Lại Kỹ Thuật Bấm